Chăm chỉ tiếng nhật là gì

Chăm chỉ tiếng nhật là gì,khi con người bạn không có được may mắn như người ta, người ta nhìn đâu hiểu đấy còn bạn nhìn hoài mà chẳng biết nhiều và chẳng hiểu nhưng đừng vội nản chí, đúng là bạn không bằng thiệt nhưng nếu bạn chăm chỉ thì mọi giới hạn điều cùng bạn vượt qua và mau chóng thành công nếu bạn có ý chí thật tốt và kiên định

Chăm chỉ tiếng nhật là gì

Chăm chỉ tiếng nhật là isshoukenmei (勤勉). 

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Sức khỏe làm đẹp
  2. Sức khỏe làm đẹp
  3. Sức khỏe làm đẹp
  4. Sức khỏe làm đẹp
  5. Sức khỏe làm đẹp

Một số câu ví dụ về chủ đề chăm chỉ.

大変勤勉である。

Taihen kinbendearu.

Tôi đang làm việc rất chăm chỉ.

彼一生懸命に ギターの練習れんしゅう をしている。

Kare isshōkenmei ni gitā no renshū renshiyuu wo shiteiiru.

Anh ấy tập ghita rất chăm chỉ.

あのお手伝いさんはまめによく働く。

Ano tetsuda isanhammeniyoku hataraku.

Người giúp việc làm việc rất chăm chỉ.

子どものころは、スポーツスポーツより勉強を熱心一生懸命にやった。

Kodomo no koro wa, supōtsusupōtsu yori benkyō o nesshin isshōkenmei ni yatta.

Khi còn nhỏ tôi chăm chỉ học hơn là chơi thể thao.

勤勉さは成功 によって報 われる。

Kinben sawa seikou niyotte muku wareru.

Làm việc chăm chỉ được đền đáp bằng thành công.

私の友人は一生懸命勉強する。

Watashi no yūjin wa isshōkenmei benkyō suru.

Bạn của tôi là người chăm học.

父は毎日一生懸命働いている。

Chichi wa mainichi isshōkenmei hataraite iru.

Cha của tôi làm việc chăm chỉ mỗi ngày.

Nguồn: cotrangquan.com

Danh mục:bí quyết làm đẹp

Tin Liên Quan