Phí hoa hồng tiếng Nhật là gì?

Phí hoa hồng tiếng Nhật là gì?,khi bạn muốn người ta mang lại doanh thu cho bạn thì bạn phải hợp tác với người đó chứ không đơn giản là nói chuyện rồi hứa hẹn viễn vông là không được, doanh thu bạn phải trả cho người nào mà họ mang lại cho bạn thật nhiều khách hàng thì bạn sẽ phải trả phí cho họ đó là phí hoa hồng

Phí hoa hồng tiếng Nhật là gì?

Phí hoa hồng (手数料: tesuuryou)

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Sức khỏe làm đẹp
  2. Sức khỏe làm đẹp

Ví dụ về từ phí hoa hồng:

手数料は書類1通につき300円です。

Tesūryō wa shorui 1-tsū ni tsuki 300-endesu.

(Phí hoa hồng cho mỗi loại là 300 yên).

この時間にATMを利用すると、手数料がかかるよ。

Kono-jikan ni ATM o riyō suru to, tesūryō ga kakaru.

(Nếu sử dụng cây ATM vào thời gian này thì sẽ tốn phí đó).

この家を売ってくれ。手数料をあげる。

kono ie o utte kure. Tesūryō o ageru.

(Anh bán giúp tôi căn nhà này, tôi sẽ cho anh tiền hoa hồng).

Nguồn: cotrangquan.com

Danh mục:bí quyết làm đẹp

Tin Liên Quan