Phụ cấp chuyên cần tiếng Anh là gì

Phụ cấp chuyên cần thường là khoản tiền người sử dụng lao động chi trả cho những người lao động đi làm đầy đủ, không vi phạm pháp luật, làm đủ ngày công trong tháng được tính theo tỷ lệ ngày làm việc. Nếu không làm đủ số ngày công thì không được hưởng tiền chuyên cần. Vậy phụ cấp chuyên cần tiếng anh là gì, cùng bài viết này tìm hiểu nhé!

Phụ cấp chuyên cần tiếng Anh là gì 

Phụ cấp chuyên cần tiếng Anh là “Attendance allowance”

Cách gọi các loại tiền lương và tiền thưởng trong tiếng Anh

  1. Pay /peɪ/: khoản tiền được trả khi làm việc, lương nói chung.
  1. Overtime pay /ˈəʊ.və.taɪm/: tiền làm ngoài giờ.

Ví dụ: 

Employees working overtime will been titled to extra pay.

Nhân viên làm thêm ngoài giờ sẽ được trả thêm tiền.

  1. Salary /ˈsæl.ər.i/: tiền lương trả định kỳ và thường theo tháng, đựơc quy định trong hợp đồng lao động.

Ví dụ:

What’s your salary?

Lương bạn một tháng bao nhiêu?

  1. Wage /weɪdʒ/: khoản tiền thuê thường trả theo tuần, đặc biệt là cho những công việc làm thuê phổ thông, không cần qua bằng cấp.

Ví dụ:

The porter’s wage is determined every week.

Tiền công của bốc vác được trả theo tuần.

 

  1. Allowance /əˈlaʊ.əns/: tiền phụ cấp.

meal/petro/ travel/ telephone allowance là tiền phụ cấp ăn trưa, xăng xe, đi lại, điện thoại. Ngoài ra, “allowance” còn được dùng để chỉ khoản tiền tiêu vặt bố mẹ thường cho con cái.

Ví dụ:

I receive an allowance of 50 dollars per day.

Tôi nhận được tiền trợ cấp mỗi ngày là 50 đô la.

  1. Commission /kəˈmɪʃ.ən/: tiền hoa hồng, tiền phần trăm doanh thu bán hàng.

We usually work on a 7% commission.

Chúng tôi thường tính mức tiền hoa hồng là 7%.

  1. Bonus /ˈbəʊ.nəs/: tiền thưởng, “attendance bonus” là tiền thưởng chuyên cần.

Ví dụ: 

The company gives us more productivity performance bonus.

Công ty tặng thêm tiền thưởng năng suất làm việc cho chúng tôi.

  1. Nest egg /nest eɡ/: tiền tiết kiệm

Ví dụ:

As soon as Jenny was born we started a nest egg to help pay for her university fees.

Kể từ khi Jenny ra đời chúng tôi bắt đầu để dành tiền sau này con bé học Đại học. 

  1. Severance (pay) /ˈsev.ər.əns/: trợ cấp thôi việc

Employers are required to pay severance pay after an employee is terminated.

Các ông chủ phải trả tiền trợ cấp thôi việc sau khi một nhân viên bị thôi việc.

  1. Unemployment benefit / compensation /ʌnɪmˈplɔɪmənt ˈbɛnɪfɪt / ˌkɒmpɛnˈseɪʃən/: Trợ cấp thất nghiệp

Ví dụ:

Mary has been on unemployment benefit for six months. 

Mary đã được nhận trợ cấp thất nghiệp trong sáu tháng.

Nguồn: cotrangquan.com

Tin Liên Quan