Mở cửa tiếng Nhật là gì

Mở cửa tiếng Nhật là gì,do tính chất công việc của bạn ngày càng nhiều vì thế công việc lúc nào cũng bận rộn, tối về tới nhà xong rồi làm tiếp tới hơn 10h rồi bắt đầu có 1 khó khăn đang diễn ra vì thế bạn đã xem giờ mở cửa của circle k để bạn đến nap tiền momo, do cần 1 số tiên để thanh toán nên vì thế cũng cần biết trước giờ mở của như thế nào để không bị trễ giờ làm.

Mở cửa tiếng Nhật là gì

Mở cửa tiếng Nhật là 開店(かいてん- Kaiten).

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến mở cửa:

開店時間(かいてんじかん): Thời gian mở cửa

開展(かいてん): Khai triển

開店休業(かいてんきゅうぎょう): Ngừng kinh doanh

Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến mở cửa:

1. 新規開店で集めた従業員が、その1年後には半分以上入れ替わっている店舗はごく当たり前である。

Shinki kaiten de atsumeta juugyouin ga, sono 1nengo ni wa hanbunijou irekawatte iru tenpo wa goku atarimaedearu.

Việc các cửa hàng có hơn một nửa số nhân viên được tuyển dụng để mở cửa hàng mới một năm sau đó là điều khá phổ biến.

2. 私もこれで最後の開店にしようと思っていたのだが、その後も喫茶店に美容院、さらにスナックと、どんどん開店してしまった。

Watashi mo kore de saigo no kaiten ni shiyou to omotte ita nodaga, sonogo mo kissaten ni miyōin, sarani sunakku to, dondon kaiten shite shimatta.

Tôi đã nghĩ đến việc đây là cửa hàng cuối cùng tôi mở, nhưng sau đó, tôi mở ngày càng nhiều cửa hàng cà phê, thẩm mỹ viện và đồ ăn nhẹ.

3. 開店から午前11時までは名古屋式モーニングサービス(ドリンクにトースト・ゆで卵が付く)を行い、それ以外の時間にコーヒー等のドリンク類をオーダーすると、豆菓子などのお茶菓子がおまけでついてくる。 

Kaiten kara gozen 11 ji made wa Nagoya shiki mouningu saabisu (dorinku ni toosuto yude tamago ga tsuku) o okonai, soreigai no jikan ni koohii nado no dorinkurui o oodaa suru to, mame kashi nado no o chagashi ga omake de tsuite kuru.

>> Ai có nhu cầu cần thuê áo bà ba thì vào đây xem nhé

Nguồn: cotrangquan.com

Danh mục:bí quyết làm đẹp

Tin Liên Quan